HÌNH ẢNH

      

Chương trình phát thanh sáng 28/3/2019

Số: 36 /CV-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022
Ngày xuất bản: 14/01/2022 3:59:00 CH

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

THỊ XÃ NGHĨA LỘ

 
 

 


Số: 36 /CV-UBND

 

V/v triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và

Thông tư số 09/2021/TT-BTP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 

 


Nghĩa Lộ, ngày 12 tháng 01 năm 2022

          Kính gửi:

          - Các cơ quan thành viên Hội đồng đánh giá

          chuẩn tiếp cận pháp luật thị xã;

        - Uỷ ban nhân dân các xã, phường.

 

Để triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (gọi tắt là Quyết định số 25/2011/QĐ-TTg) và Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2001/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (gọi tắt là Thông tư số 09/2001/TT-BTP) trên địa bàn thị xã, Ủy ban nhân dân thị xã yêu cầu phòng Tư pháp; Ủy ban nhân dân các xã, phường triển khai thực hiện một số nội dung sau: 

1. Ủy ban nhân dân các xã, phường 

1.1. Quán triệt triển khai, thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và Thông tư số 09/2021/TT-BTP, trong đó, tập trung nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác xây dựng xã, phường, đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đối với công tác quản lý nhà nước, nhất là tại cơ sở, góp phần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trong thực thi công vụ, phát huy dân chủ ở cơ sở (Quyết định số 25/2011/QĐ-TTg, Thông tư số 09/2011/TT-BTP được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp và Trang thông tin Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái). 

1.2. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 25/2001/QĐ-TTg và Thông tư số 09/2021/TT-BTP đến Nhân dân và cán bộ, công chức, nhất là cán bộ, công chức trực tiếp theo dõi các tiêu chí, chỉ tiêu về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật nhận thức rõ lợi ích của bản thân, gia đình, xã hội trong xây dựng chuẩn tiếp cận pháp luật. 

1.3. Kiện toàn Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật đúng, đủ thành phần, số lượng theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 09/2001/TT-BTP; nâng cao vai trò, trách nhiệm của thành viên Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật trong việc tham mưu, tư vấn việc xây dựng và đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. 

2. Giao phòng Tư pháp chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thực hiện ngay một số nhiệm vụ sau: 

2.1. Rà soát nội dung công việc do cơ quan có thẩm quyền giao hoặc nhiệm vụ cần triển khai thực hiện trên địa bàn cấp xã để ban hành và tổ chức triển khai thực hiện tốt, đầy đủ quy định tại Tiêu chí 1: Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật (Điều 3 Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg) 

2.2. Xây dựng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công nhiệm vụ cụ thể từng cán bộ, công chức cấp xã phụ trách các lĩnh vực (gồm: Văn phòng - Thống kê; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội; Công an; giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính) phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp trong triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. 

2.3. Thực hiện tốt nhiệm vụ tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật, trong đó thực hiện công khai các Danh mục thông tin phải được công khai (đăng tải trên Trang thông tin điện tử cấp xã hoặc niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc hình thức phù hợp khác). 

2.4. Lập Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm; văn bản triển khai các hình thức, mô hình phổ biến, giáo dục có hiệu quả, đồng thời, xây dựng và duy trì hoạt động ít nhất 01 mô hình thông tin phổ biến giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên. 

2.5. Lập Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở; danh sách thống kê người thuộc diện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý. 

2.6. Đảm bảo kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 (theo Tiêu chí 2: Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật (chỉ tiêu 6); Tiêu chí 3: Hòa giải cơ sở, trợ giúp pháp lý (chỉ tiêu 2))quy định tại Điều 3 Quyết định số 25/2001/QĐ-TTg). 

2.7. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các chỉ tiêu thực hiện dân chủ xã, phường; phối hợp chặt chẽ với Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã trong việc triển khai thực hiện dân chủ ở cơ sở; ghi biên bản đầy đủ tại cuộc họp, làm việc với nhân dân. 

2.8. Xây dựng, ban hành Nội quy tiếp công dân; Quyết định hoặc văn bản phân công cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân; Lập sổ theo dõi, ghi chép đầy đủ các mục trong sổ theo dõi giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân hoặc thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc thông tin trên phần mền quản lý tiếp công dân; Sổ theo dõi việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị về giải quyết thủ tục hành chính. 

Giao phòng Tư pháp thường xuyên theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các địa phương trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổng hợp khó khăn, vướng mắc của các địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân thị xã để xem xét giải quyết; hằng năm, tổng hợp báo cáo Sở Tư pháp về tình hình, kết quả đánh giá, công nhận xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, các giải pháp bảo đảm tính thực chất, nâng cao hiệu quả công tác đánh giá, công nhận xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn thị xã./. 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND thị xã; 

- Chánh, Phó Chánh VP UBND thị xã;

 - Lưu: VT, NC.

   KT.CHỦ TỊCH

 PHÓ CHỦ TỊCH 

 

 

                 Đã ký

 

 

                                                                                                              Lương Mạnh Hà